Trong vài năm trở lại đây, phương pháp trắc nghiệm vân tay hay còn gọi là sinh trắc học dấu vân tay rất phổ biến. Vậy sinh trắc học vân tay là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu về khái niệm này qua bài viết dưới đây nhé!
Sinh trắc học hay Công nghệ sinh trắc học (tiếng Anh: Biometric) là công nghệ sử dụng những thuộc tính vật lý, đặc điểm sinh học riêng của mỗi cá nhân như vân tay, mống mắt,khuôn mặt… để nhận diện. Đây được coi là công cụ xác thực nhân thân hữu hiệu nhất mà người ta sử dụng, phổ biến vẫn là nhận dạng vân tay bởi đặc tính ổn định và độc nhất của nó.
Và sinh trắc vân tay là một nhánh thuộc bộ môn Sinh trắc học. Sinh trắc vân tay là công nghệ hiện đại được ứng dụng dựa trên mối liên hệ giữa hình dạng dấu vân tay với cấu trúc, đặc điểm não bộ, từ đó đưa ra các kết luận về bản chất, đặc điểm tính cách cũng như các thông tin liên quan đến tiềm năng bẩm sinh của mỗi người.
Dấu vân tay được hiểu là những đường vân được thể hiện trên các ngón tay. Dấu vân tay được hình thành trong tuần thứ 19 của thai kỳ khi thai nhi đang có sự phát triển riêng biệt về não và tủy sống. Vào thời điểm này, các dấu vân tay được xuất hiện là sự phản ánh chính xác về số các nếp nhăn hình thành trong não.
Tại sao dấu vân tay lại có thể phân tích được tiềm năng não bộ? Qua nghiên cứu và trên thực tế cho thấy dấu vân tay có những đặc tính sau:
– Tính riêng biệt (không có ai giống nhau và ở mỗi người thì mỗi vùng, mỗi ngón lại có hình thái, đặc điểm riêng).
Theo cách tính toán của một giáo sư để tìm thấy 2 đặc điểm giống nhau phải xét đến 16 vân tay cùng loại; 3 đặc điểm giống nhau phải xét đến 64 dấu vân tay cùng loại; 4 đặc điểm giống nhau phải xét đến 256 dấu vân tay cùng loại; chưa tìm thấy 5 đặc điểm trùng nhau của các dấu vân tay cùng loại.
Galton cũng đã nghiên cứu hàng triệu dấu vân tay, khẳng định: đến khi trái đất này có 64 tỉ người, hoạ chăng mới có một sự trùng lặp ngẫu nhiên về dấu vân tay của 2 người khác nhau. Kết luận này ông viết khi trên trái đất mới có 1,5 tỉ người.
– Tính ổn định (trong suốt cuộc đời về số lượng, chiều hướng, hình dạng, vị trí, đặc điểm riêng…Chúng chỉ thay đổi về kích thước theo sự lớn lên của cơ thể);
– Tính phục hồi (khi lớp da ngoài bị tổn thương thì lớp trong sẽ thay thế đủ các hình dạng đường vân như cũ).
Chính cơ sở đó mà dấu vân tay được xem là phương pháp sinh trắc hữu hiệu nhất hiện nay.
Dấu vân tay là dấu ấn độc đáo riêng có của mỗi cá nhân. DERMATOGLYPHICS là thuật ngữ dành riêng cho sinh trắc học dấu vân tay, được phát minh vào năm 1926 bởi Tiến sĩ Harold Cummins, được xem là cha đẻ của ngành khoa học nghiên cứu dấu vân tay.
DERMATOGLYPHICS (từ Hy Lạp cổ derma = da, glyph = khắc) là khoa học nghiên cứu dấu vân tay. Phương pháp Sinh trắc học Dấu vân tay đề cập đến sự hình thành các đường vân tự nhiên trên đầu ngón tay có mối liên hệ với não bộ, thông qua đó để phân tích chỉ số TFRC (Total Fingerpirnt Ridge Count) và các năng lực tiềm ẩn của não bộ.
Là một thuật ngữ, Dermatoglyphics được sử dụng để nói về khoa học sinh trắc dấu vân tay, phân biệt với các hình thức bói toán, giả khoa học.
Sinh trắc vân tay phân tích những chỉ số nào?
Báo cáo sinh trắc vân tay Humano sẽ giúp mọi người khám phá tấm bản đồ não bộ của riêng mình qua các chỉ số:
⦁ 10 chức năng vượt trội của não bộ.
⦁ 9 loại hình thông minh: ngôn ngữ, thiên nhiên, âm nhạc, logic, vận động, thị giác, tương tác, nội tâm và hiện sinh.
⦁ 10 chỉ số thông minh: IQ (thông minh), EQ (cảm xúc), AQ (vượt khó), CQ (sáng tạo), PQ (đam mê), JQ (nghề nghiệp), MQ (quản trị), BQ (kinh doanh), EntQ (giải trí), SQ (tâm linh).
⦁ Điểm mạnh, yếu của 10 chủng vân tay.
⦁ Đánh giá chỉ số thùy não: trước trán, thùy trán, thùy đỉnh, thùy thái dương và thùy chẩm.
⦁ Khả năng tư duy và hợp tác.
⦁ Chỉ số VAK: Nghe, nhìn, vận động.
⦁ Khả năng hoạt động của não trái và não phải.
⦁ Độ nhạy bén, khả năng xử lý thông tin.
⦁ TFRC, AFRC: Khả năng hấp thu việc học dựa trên số đường vân trên 10 ngón tay.
Sinh trắc vân tay có ý nghĩa như thế nào?
Đối với trẻ
⦁ Xác định tính cách trẻ, định hướng cách giáo dục và nuôi dạy trẻ đúng cách.
⦁ Tìm ra năng khiếu và cơ hội phát triển của trẻ nhằm định hướng, tạo điều kiện để trẻ phát huy tối đa khả năng bản thân.
⦁ Khắc phục và cải thiện các khuyết điểm, phát triển bản thân toàn diện.
⦁ Phương pháp giáo dục phù hợp với khả năng phát triển và sở trường của trẻ nhằm mang lại hiệu quả tốt nhất và giảm thiểu tối đa chi phí giáo dục.
⦁ Phát huy toàn diện các chỉ số thông minh, trí nhớ và khả năng tư duy, cân bằng 2 bán cầu não.
Đối với bản thân
⦁ Khám phá điểm mạnh, yếu của bản thân, từ đó phát huy năng lực hiệu quả.
⦁ Định hướng nghề nghiệp, hướng đi phù hợp với sở thích và khả năng bản thân.
⦁ Hiểu rõ bản thân, định hướng phát triển phong cách cá nhân để trở thành người thành công.
⦁ Khơi nguồn đam mê, động lực để phát triển và đạt mục tiêu.
Đối với doanh nghiệp
⦁ Đánh giá phong cách, năng lực của ứng viên, hỗ trợ quá trình tuyển dụng.
⦁ Xác định tiềm năng của nhân viên, bố trí đúng người, đúng chức vụ và định hướng nghề nghiệp.
⦁ Xây dựng, phát triển nguồn nhân lực hiệu quả, phát huy tối đa năng lực, mang lại lợi ích tốt nhất cho doanh nghiệp.
⦁ Thấu hiểu khách hàng, chinh phục các nhóm tính cách và chốt Sale thành công.
——————————————————–
Sinh trắc vân tay Humano
Hotline: 19009421
Website: Humano.vn